Câu lệnh if-else
Trong JavaScript, điều kiện phân nhánh sử dụng cú pháp if-else giống như Java hoặc PHP.
jsif (value === 0) {// ...} else {// ...}
jsif (value === 0) {// ...} else {// ...}
JavaScript cũng có else-if. Cần có khoảng trắng giữa else và if như else if.
jsif (value === 0) {// ...} else if (value === 1) {// ...} else {// ...}
jsif (value === 0) {// ...} else if (value === 1) {// ...} else {// ...}
if-else trong JavaScript là câu lệnh (statement), không phải biểu thức (expression), nên không thể gán trực tiếp điều kiện phân nhánh cho biến.
js// Không thể viết như thế nàyconst result = if (value === 0) "OK" else "NG";
js// Không thể viết như thế nàyconst result = if (value === 0) "OK" else "NG";
Nếu muốn sử dụng điều kiện phân nhánh dưới dạng biểu thức, sử dụng toán tử ba ngôi (ternary operator).
jsconstresult =value === 0 ? "OK" : "NG";
jsconstresult =value === 0 ? "OK" : "NG";
📄️ Toán tử ba ngôi
Toán tử ba ngôi (ternary operator) trong JavaScript là toán tử có thể thực hiện điều kiện phân nhánh. Được gọi là toán tử ba ngôi vì nhận ba toán hạng: biểu thức điều kiện, giá trị khi đúng, và giá trị khi sai.
Nếu viết logic tương tự đoạn code trên bằng if-else, cần khai báo biến để gán kết quả bằng let trước block if.
jsletresult ;if (value === 0) {result = "OK";} else {result = "NG";}
jsletresult ;if (value === 0) {result = "OK";} else {result = "NG";}
Thông tin liên quan
📄️ Câu lệnh switch
Cú pháp switch là cú pháp để thực hiện điều kiện phân nhánh trong JavaScript.